Hoa phong lữ: Đặc điểm, công dụng và ý nghĩa
Phong lữ là một chi hoa bao gồm hơn 400 loài. Nhưng tên gọi chung phong lữ không chỉ riêng hoa phong lữ, nó cũng đề cập đến cây bồ hòn. Mặc dù cả hai đều thuộc họ Geraniaceae và đều từng được phân loại là hoa phong lữ, nhưng chúng đã được chia thành hai chi khác nhau hơn 250 năm trước. Nhưng những người trồng hoa không ủng hộ việc đổi tên và tiếp tục gọi cây bồ hòn là phong lữ. Sau đây, Kobi sẽ đưa bạn qua mọi thứ bạn cần biết về ý nghĩa, biểu tượng, lịch sử và nguồn gốc của hoa phong lữ, ngoài các loại phổ biến nhất, cách sử dụng và các dịp tặng quà phù hợp.
Đặc điểm của hoa phong lữ
Họ, Chi và Phân loại
Phong lữ thảo là một chi hoa trong họ Geraniaceae, nhưng tên thông thường là phong lữ thảo còn dùng để chỉ cây pơ mu, một thành viên khác của họ Geraniaceae. Hoa phong lữ thực sự là cây lâu năm cứng cáp, trong khi loài hoa mà hầu hết mọi người đề cập đến khi họ nói phong lữ là một loại cây lâu năm dịu dàng được trồng hàng năm. Cả hai đều giống nhau về ngoại hình và có quan hệ mật thiết với nhau.
Đặc điểm thực vật
Nhắc đến phong lữ có thể gợi lên hình ảnh của những cụm hoa hình đĩa màu đỏ tươi cao chót vót trên những tán lá tròn hoặc hình trái tim. Trong khi điều này mô tả một loại phong lữ phổ biến, có sự khác biệt đáng kể ở cả hoa và tán lá.
Các loại, loài và giống phong lữ phổ biến
Phong lữ bao gồm phong lữ thật (geranium sp.), đôi khi được gọi là cây đinh lăng, cây phong lữ thảo móng ngựa (Pelargonium ‘zonale’), cây thường xuân (Pelargonium ‘peltatum’) và phong lữ thảo thơm. (Pelargonium sp.).
Phong lữ thật (True geraniums)
Phong lữ thật bao gồm nhiều loại phong lữ cứng cáp mọc trên những tán lá rậm rạp tạo thành lớp phủ trên mặt đất và tạo ra những bông hoa nhỏ hình cốc có đường kính khoảng 3cm. Geranium Rozanne và Geranium Orion đặc biệt được coi là ‘phong lữ thật’.
Phong lữ thảo
Phong lữ thảo móng ngựa hoặc phong lữ thảo là những cây lâu năm mềm thường được trồng thành hàng năm, tạo ra các cụm hoa có màu sắc rực rỡ trong một đầu hình đĩa nằm trên tán lá hình tròn hoặc hình trái tim. Tán lá từ màu xanh lá cây phong phú đến màu xanh lá cây loang lổ và màu trắng và thậm chí cả màu đồng. Hoa có nhiều màu sắc từ trắng và hồng đến đỏ, cam, và thậm chí cả những sắc thái đáng yêu của hoa oải hương. Một số hoa có hai màu.
Phong lữ Ivy (Ivy Geraniums)
Phong lữ Ivy cũng tương tự như cây phong lữ thảo, nhưng tán lá có hình dạng cây thường xuân và kéo theo đường đi. Hoa của phong lữ Ivy không khác nhiều so với phong lữ thảo.
Phong lữ thảo thơm tạo ra một hương thơm tinh tế khi các tán lá bị xáo trộn. Tán lá có thể tương tự như tán lá của phong lữ thảo nhưng thường được cắt nhuyễn hơn để nó có vẻ ngoài như ren. Những bông hoa có hình dạng tương tự nhưng nhỏ hơn. Phong lữ thảo hương chanh thường được bán làm cây bắt muỗi. Có rất nhiều loại phong lữ có hương thơm từ trái cây và gia vị đến bạc hà và hoa hồng.
Công dụng và lợi ích của phong lữ
- Tinh dầu phong lữ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da.
- Hoa và lá của phong lữ thảo có thể ăn được và có thể dùng để trang trí các món ăn hoặc phủ lên món salad để tăng thêm hương vị và hương thơm.
- Người dân bản địa Nam Phi sử dụng rễ cây phong lữ thảo để điều trị các bệnh về đường hô hấp.
- Hương giống như cam quýt của phong lữ được cho là có tác dụng đuổi muỗi.
- Dầu phong lữ được sử dụng để điều trị chứng lo âu và trầm cảm. Nó cũng được sử dụng để điều trị nhiễm trùng và giảm đau vì nó có chứa các đặc tính chống viêm và kháng khuẩn, cũng như chất chống oxy hóa.
Ý nghĩa của hoa phong lữ
Phong lữ có tên gọi chung là Cranesbeak từ cách hình thành vỏ hạt. Sau khi nở, một quả dài giống như cái mỏ để giữ hạt. Cái tên Pelargonium bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp Pelargos có nghĩa là con cò. Từ phong lữ bắt nguồn từ từ géranos có nghĩa là con hạc.
Phong lữ thảo cứng có nguồn gốc từ các vùng cận nhiệt đới chủ yếu ở Nam Phi. Phong lữ thảo hàng năm (Pelargonium) cũng có nguồn gốc từ Nam Phi nhưng cũng có thể được tìm thấy ở Úc và Địa Trung Hải.
Phong lữ thảo tượng trưng cho hạnh phúc, sức khỏe, lời chúc tốt đẹp và tình thân. Chúng được liên kết với những cảm xúc tích cực, được coi là điềm báo của những suy nghĩ và cảm xúc hạnh phúc.
Ý nghĩa màu sắc của các loại hoa phong lữ
Ý nghĩa của hoa phong lữ thảo cũng có thể thay đổi tùy theo màu sắc của nó. Với những bông hoa chạy nhiều gam từ trắng và hồng phấn đến sắc cam và đỏ rực rỡ và thậm chí cả những sắc xanh lam và tím đáng yêu, mỗi loại đều có ý nghĩa riêng.
- Phong lữ thảo đỏ được coi là loài thực vật bảo vệ. Theo tín ngưỡng của người Wiccan, trồng một cây phong lữ đỏ gần cửa trước để cảnh báo bạn khi có người lạ đến gần.
- Phong lữ trắng được cho là có khả năng xua đuổi rắn. Họ cũng là một biểu tượng của khả năng sinh sản.
- Phong lữ hồng là nguyên liệu được đánh giá cao cho bùa yêu.
- Phong lữ vàng mang thông điệp về sự nhẹ nhàng và vui vẻ. Chúng là một dấu hiệu của tình bạn và hạnh phúc.
- Phong lữ xanh lam tượng trưng cho hòa bình và yên tĩnh.
- Phong lữ tím tượng trưng cho sự thành đạt, tự hào, phẩm giá và thành công.
Như vậy, trên đây Kobi đã giúp bạn tìm hiểu về đặc điểm của hoa phong lữ, các loại điển hình, màu sắc, ý nghĩa của từng loại cũng như công dụng của chúng trong cuộc sống hàng ngày.
Xem ngay:
Công ty Cổ phần Kobi Việt Nam.
ĐKKD: 0105169042 do sở KH & ĐT Hà Nội cấp ngày 01/03/2011.
Trụ sở chính: Lô 37 liền kề 6, KĐT Đại Thanh, Tả Thanh Oai, Thanh Trì, Hà Nội.
Chi nhánh HCM: Tòa nhà ACB, 543 Lũy Bán Bích, Hoà Thanh, Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.